Một bước nữa để gần hơn trên chặng đường chinh phục giới từ. Sau khi đã làm quen, biết về cách sử dụng giới từ chỉ thời gian thì hôm nay, bé hãy cùng Aplus tìm hiểu về cách sử dụng giới từ chỉ địa điểm nhé!
Đầu tiên, hãy cùng bắt đầu với ba giới từ thông dụng nhất “in", “on", “at".
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
In | Vị trí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới (ranh giới vật lý hoặc có thể nhìn thấy được | In Vietnam, in the garden, in the car,... |
Chỉ phương hướng hoặc vị trí | In the North, in the middle,… |
On | Vị trí trên bề mặt một vật nào đó | On the table, on the blackboard, on page, on map, on wall, on roof,... |
Nằm trong cụm từ chỉ vị trí | on the left, on the right,... |
At | Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đó | At the entrance, at the bus stop, at the station; At the bottom of glass,... |
Bên cạnh ba giới từ thông dụng trên, ta còn có một số giới từ chỉ địa điểm sau:
By/ next to/ beside (bên cạnh) | Dùng để chỉ vị trí bên cạnh | By the window, next to the car, beside the box,… |
Under (dưới, bên dưới) | Dùng để chỉ vị trí bên dưới bề mặt và có tiếp xúc với nhau. | Under the table… |
Above (bên trên) | Dùng để chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt. | Above my head… |
Between (ở giữa) | Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm cụ thể nào đó nhưng hoàn toàn tách biệt với nhau. | Between my house and his house … |
Among (ở giữa) | Dùng để diễn tả vị trí ở giữa, nhưng địa điểm không xác định rõ ràng. | Among the trees… |
Behind (đằng sau) | Dùng để chỉ vật ở phía đằng sau. | Behind the scenes… |
Across from/ opposite (đối diện) | Dùng để chỉ vị trí đối diện với một vật thể nào đó. | Across from the bakery store, opposite the bank… |
In front of (phía trước) | Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn. | In front of the house… |
Near, close to (ở gần) | Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể và nhất định. | Near the front door, close to the charm… |
Inside (bên trong) | Dùng để chỉ vị trí ở bên trong sự vật. | Inside the bag… |
Outside (bên ngoài) | Dùng để chỉ vị trí ở bên ngoài sự vật. | Outside the house… |
Round/ Around (xung quanh) | Dùng để chỉ vật ở vị trí xung quanh một địa điểm khác. | Around the park… |
Hiểu rõ được tầm quan trọng của tiếng Anh đối với cuộc sống, Anh ngữ Aplus - Tiếng Anh trẻ em Hà Đông đã và đang đưa phương pháp học thông qua các hoạt động thú vị, trò chơi vận động, flashcard, hình ảnh, bài hát và các câu chuyện ngắn, làm thủ công, giúp các bé ghi nhớ từ - cấu trúc câu nhanh, tự nhiên và hiệu quả, tự tin và thích thú học Tiếng Anh. Quý phụ huynh quan tâm có thể cùng con đến trung tâm trải nghiệm, APLUS có hỗ trợ 100% học phí cho buổi học thử. APLUS tin rằng, các khóa học này sẽ tạo ra sự khác biệt và bước đột phá mới trong tiếng Anh, để trẻ em sẵn sàng chinh phục mọi mục tiêu phía trước.
Nhận xét
Đăng nhận xét