APLUS ENGLISH - CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 1)
Một trong những kiến thức cơ bản nhưng cũng gây khó khăn không kém cho các bạn học sinh khi học tiếng Anh chính là các thì. Điều khiến việc sử dụng các thì trở thành thử thách cho các bạn học tiếng Anh một phần bởi tiếng Việt không phân chia thành ngữ pháp Quá khứ - Hiện tại - Tương lai như vậy. Biết được khó khăn đó, Trung tâm Anh ngữ Aplus Mỗ Lao Hà Đông đã tổng hợp bộ bài viết về các thì, giúp việc học tiếng Anh trẻ em trở nên dễ dàng hơn.
Ngữ pháp tiếng Anh bao gồm 12 thì, tuy nhiên có thể chia thành 3 dạng cơ bản là Simple/Indefinite (đơn) - Continuous/Progressive (tiếp diễn) - Perfect (hoàn thành). Trong bài viết này, Trung tâm tiếng Anh trẻ em A+Mỗ Lao Hà Đông sẽ giới thiệu về dạng được sử dụng nhiều nhất, đó là Simple/Indefinite (thì đơn).
1. Present Simple (Hiện tại đơn)
Mặc dù được sử dụng rất nhiều trong hàng ngày, tuy nhiên đây vẫn là một thì dễ gây nhầm lẫn, đặc biệt là nhầm với thì Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn). Sau đây, hãy để các thầy cô tại Anh ngữ A+ hướng dẫn các bạn học sinh về cách sử dụng thì Hiện tại đơn nhé:
- Cấu trúc:
S + V(s/es) + O.
S + don't/doesn't + V + O.
- Nói về một sự thật luôn đúng hoặc có trạng thái lâu dài.
Ví dụ:
The earth circles the sun once every 365 days. (Trái đất quay một vòng quanh mặt trời mỗi 365 ngày)
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông)
- Nói về một ý kiến, cảm xúc luôn đúng hoặc mang tính vĩnh viễn (lâu dài).
Ví dụ:
Most people hate snakes. (Có rất nhiều người ghéc rắn)
I don't believe in ghosts. (Tôi không tin rằng ma có thật)
- Nói về một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
I go to Aplus English Centre everyday. (Tôi đi học ở Trung tâm Anh ngữ trẻ em Aplus mỗi ngày)
She does her Aplus Ha Dong's homeworks at 8 p.m. every saturday. (Cô ấy làm bài tập về nhà của Aplus Hà Đông vào 8 giờ mỗi tối thứ bảy)
2. Past Simple (Quá khứ đơn)
Thì Quá khứ đơn được sử dụng để miêu tả một hành động hoặc trạng thái đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ, không còn liên hệ nào với hiện tại. Thì Quá khứ đơn thường đi cùng một thời gian xác định.
Cấu trúc:
S + V(I) + O.
S + didn't + V + O.
Ví dụ:
Her classes started at 7 a.m. yesterday. (Lớp học của cô ấy đã bắt đầu lúc 7 giờ sáng ngày hôm qua)
He passed his English test at Aplus Ha Dong. (Cậu ấy đã qua bài kiểm tra tiếng Anh tại Aplus Hà Đông)
3. Future Simple (Tương lai đơn)
Thì Tương lai đơn được sử dụng để chỉ những quyết định, lời hứa, dự định, dự đoán, lời mời và kế hoạch.
Cấu trúc:
S + will + V + O.
S + will not + V + O.
Ví dụ:
I promise I will meet you at Aplus Mo Lao Ha Dong at 5 a.m. tomorrow. (Tôi hứa tôi sẽ gặp bạn tại Aplus Mỗ Lao Hà Đông vào 5 giờ sáng ngày mai)
I think it will rain. (Tôi nghĩ trời sắp mưa)
She will not leave her house before 10 a.m. (Cô ấy sẽ không rời khỏi nhà trước 10 giờ sáng)
Aplus Mỗ Lao: Số 26 Khu giãn dân Mỗ Lao, Mỗ Lao, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 090 6236 048
Aplus Tứ Hiệp: Số 5 đường Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
Hotline: 0964 585 986
Aplus Bích Động: Số 106 đường Nguyên Hồng, Bích Động, Việt Yên, Bắc Giang
Hotline: 0919 830 984
Aplus Lĩnh Nam: Tầng 4 Tòa nhà Lilama, Số 52, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
Hotline: 0989 668 808 - 0985 986 301
Aplus Nếnh: Ngõ 22 đường Sen Hồ, thị trấn Nếnh, Việt Yên, Bắc Giang
Hotline: 0962 192 959
Aplus Dương Nội: Khu đất dịch vụ La Dương, Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 0904 815 215
Nhận xét
Đăng nhận xét